Vinamilk được thành lập vào ngày 20/08/1976 với 3 Nhà máy: Thống Nhất, Trường Thọ, Dielac.
Ra mắt sản phẩm sữa bột và bột dinh dưỡng trẻ em lần đầu tiên tại Việt Nam.
Khởi xướng cuộc “Cách mạng trắng”, tiên phong xây dựng vùng nguyên liệu sữa.
Lần đầu tiên giới thiệu sản phẩm Sữa tiệt trùng UHT và Sữa chua tại thị trường Việt Nam.
Thành lập Quỹ học bổng “Vinamilk - Ươm mầm tài năng trẻ Việt Nam”.
Cổ phần hoá thành công và chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.
Khánh thành Trang trại Tuyên Quang - trang trại bò sữa đầu tiên đi vào hoạt động.
Đạt chứng nhận về quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001.
Đồng hành cùng chương trình Sữa học đường Quốc gia.
Thành lập Quỹ sữa Vươn cao Việt Nam.
Thành lập Trung tâm tư vấn dinh dưỡng sức khỏe trên cả nước.
Sử dụng hơi Biomas trong sản xuất.
Ban hành Bộ Quy tắc ứng xử, thiết lập và truyền thông các Giá trị cốt lõi.
Xây dựng bộ Quy chế quản trị công ty, thiết lập và duy trì cơ cấu hoạt động, các nguyên tắc quản trị theo thông lệ tiên tiến.
Đạt chứng nhận về quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001.
Chính thức áp dụng và báo cáo Chương trình Phát triển bền vững theo chuẩn GRI.
Sử dụng năng lượng từ khí nén CNG trong sản xuất.
Trang trại bò sữa Nghệ An là trang trại đầu tiên tại Đông Nam Á và là 1 trong 3 trang trại tại châu Á được chứng nhận đạt chuẩn GlobalG.A.P.
Đạt chứng nhận về An toàn vệ sinh thực phẩm theo FSSC 22000.
Đạt chứng nhận về quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp theo tiêu chuẩn OHSAS 18001/ ISO 45001.
Trang trại bò sữa Đà Lạt là trang trại đầu tiên tại Việt Nam được Control Union công nhận đạt chuẩn hữu cơ Châu Âu.
Chính thức ra mắt 6 Nguyên Tắc Văn Hóa Vinamilk.
Ra mắt sản phẩm Sữa tươi 100% hữu cơ Organic đầu tiên tại Việt Nam.
Vinamilk được vinh danh Top 10 Doanh nghiệp bền vững tại Việt Nam ở mảng Sản xuất.
Bắt đầu lắp đặt và sử dụng hệ thống năng lượng mặt trời cho hệ thống trang trại.
Tiên phong ra mắt sản phẩm Sữa tươi 100% A2 đầu tiên tại Việt Nam.
Ban hành Quy chế phòng chống gian lận, tham nhũng và thành lập Ủy ban Tuân thủ.
Ra mắt sản phẩm Sữa bột và Bột dinh dưỡng Organic đầu tiên tại Việt Nam.
Hoàn thành mục tiêu trồng hơn 1,1 triệu cây xanh cho Việt Nam.
Lần thứ 3 liên tiếp dẫn đầu danh sách Top 100 Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam.
Đạt vị trí quán quân hạng mục Doanh nghiệp quản trị công ty tốt nhất (nhóm vốn hóa lớn).
- Ra mắt hệ thống trang trại Green Farm – mô hình sinh thái thân thiện môi trường.
- Hợp tác thực hiện dự án về Phát triển bền vững theo Khung phát triển bền vững ngành sữa toàn cầu (DSF).
- Trở thành đối tác đồng hành của Khảo sát Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam (Anphabe), thúc đẩy môi trường làm việc tốt trong cộng đồng doanh nghiệp.
- Top 8 thương hiệu sữa giá trị nhất toàn cầu (giá trị 2,4 tỷ USD)(theo Brand Finance - Anh).
- Top 27 thương hiệu thực phẩm giá trị nhất toàn cầu (theo Brand Finance - Anh).
- Top 40 công ty sữa lớn nhất thế giới về doanh thu (theo Plimsoll – Anh).
- Doanh nghiệp có Chương trình cộng đồng tốt nhất và Doanh nghiệp có Sản phẩm vì cộng đồng xuất sắc nhất (Giải thưởng CSR toàn cầu 2021 – The Global CSR Awards 2021).
- Lần thứ 6 liên tiếp lọt Top 10 Doanh nghiệp phát triển bền vững lĩnh vực sản xuất tại Việt Nam.
- Giải nhất Báo cáo phát triển bền vững 2021 (Viện Thành viên Hội đồng Quản trị Việt Nam - VIOD).
Khía cạnh phát triển bền vững | Lĩnh vực trọng yếu | Chỉ tiêu | Kết quả 2021 | SDGs |
---|---|---|---|---|
Kinh tế | ||||
Hiệu quả hoạt động kinh tế | Tăng trưởng bền vững | $ Tổng doanh thu hợp nhất (tỷ đồng) | 61.012 | |
$ Lợi nhuận sau thuế hợp nhất (tỷ đồng) | 10.633 | |||
Giá trị mang lại cho Cổ đông và nhà đầu tư | $ Giá trị chi trả cho Cổ đông và Nhà đầu tư (tỷ đồng) | 7.524 | ||
Giá trị mang lại cho chính phủ | $ Đóng góp vào ngân sách Nhà nước thông qua thuế (tỷ đồng) | 5.322 | ||
Lương và phúc lợi nhân viên | $ Các khoản phúc lợi cho nhân viên (tỷ đồng) | Trên 1.000 | ||
Tác động kinh tế gián tiếp | Giá trị giao dịch với Nhà cung cấp | $ Giá trị giao dịch với Nhà cung cấp (tỷ đồng) | 33.206 | |
Tạo việc làm bền vững | # Việc làm tạo ra tại VNM | 7.933 | ||
Phát triển kinh tế địa phương | # Lượng sữa thu mua từ hộ nông dân (tấn) | 193.526 | ||
Xã hội | ||||
Lao động và việc làm | Lương thưởng và phúc lợi | % Nhân viên thỏa mãn về lương thưởng và phúc lợi | 85,9 | |
Gắn kết và trung thành | % Tỷ lệ nghỉ việc | 3,9 | ||
An toàn và sức khoẻ nghề nghiệp | Tỷ lệ tai nạn lao động | 0,07 | ||
Tỷ lệ bệnh nghề nghiệp | 0,10 | |||
#Tổng lượng nhân công tham gia hệ thống quản trị an toàn và sức khỏe nghề nghiệp | 7.933 | |||
Đào tạo và phát triển | # Số lượng khóa đào tạo đã tổ chức | 597 | ||
# Số lượt học viên tham gia các khóa đào tạo | 25.536 | |||
# Số giờ đào tạo trung bình - Cấp quản lý | 26,5 | |||
# Số giờ đào tạo trung bình - Cấp nhân viên | 41,1 | |||
# Số giờ đào tạo trung bình - Nam | 42,1 | |||
# Số giờ đào tạo trung bình - Nữ | 33,5 | |||
Đa dạng, bình đẳng và trao đổi mở | % Tỷ lệ nữ trong cấp quản lý | 27,7 | ||
% Tỷ lệ lãnh đạo nữ trong đội ngũ điều hành | 40 | |||
Quan hệ lao động | % Nhân viên tham gia vào thỏa ước lao động tập thể | 100 | ||
Trách nhiệm sản phẩm | Sản phẩm an toàn và chất lượng | % Sản phẩm trong danh mục được đánh giá về an toàn và chất lượng | 100 | |
# Số vụ thu hồi | 0 | |||
% Sản phẩm trong danh mục được sản xuất theo hệ thống được chứng nhận FSSC 22000 | 100 | |||
Thông tin ghi nhãn minh bạch | % Nhãn sản phẩm được kiểm soát về thông tin | 100 | ||
Truyền thông và tiếp thị có trách nhiệm | # Số vụ việc sai phạm liên quan đến truyền thông và tiếp thị có trách nhiệm | 0 | ||
Thỏa mãn khách hàng | % Thỏa mãn khách hàng nội địa | 97,7 | ||
% Thỏa mãn khách hàng quốc tế | 98,4 | |||
Môi trường | ||||
Nguyên vật liệu | Nguồn nguyên vật liệu bền vững và kinh tế tuần hoàn | # Sáng kiến giảm thiểu - tái chế - tái sử dụng trong sản xuất và chăn nuôi | 69 | |
$ Giá trị tiết kiệm từ các sáng kiến (tỷ đồng) trong sản xuất | 6,5 | |||
Năng lượng | Sử dụng năng lượng hiệu quả | # Năng lượng tiêu hao/ tấn sản phẩm (kJ/ tấn sản phẩm) | Trang 188 | |
Công nghệ hiện đại 4.0 và năng lượng xanh | % Tỷ lệ CNG/ tổng năng lượng sử dụng trong sản xuất | 23,59 | ||
% Tỷ lệ Biomass/ tổng năng lượng sử dụng trong sản xuất | 65,58 | |||
Đất | Quản lý nguồn đất bền vững | $ Giá trị trồng cây tạo mảng xanh và chống xói mòn (tỷ đồng) | >3,2 | |
Nước | Sử dụng nguồn nước có trách nhiệm, hiệu quả và tuần hoàn | % Tỷ lệ nước thu hồi trong sản xuất | 5,4 | |
% Nước sử dụng/ tấn sản phẩm | Trang 188 | |||
Chất thải và nước thải | Kiểm soát nước thải, chất thải và kinh tế tuần hoàn | #Tổng lượng nước thải theo nguồn (m³) | 3.560.789 | |
#Tổng lượng chất thải theo loại và phương pháp xử lý | Trang 189 | |||
#Tổng lượng nước tiêu thụ (m³) | 3.626.674 | |||
# Sự cố liên quan đến môi trường | 0 | |||
Phát thải | Giảm lượng khí thải CO2 | # Phát thải CO2/ tấn sản phẩm | Trang 189 | |
Ứng phó biến đổi khí hậu | ||||
Tiêu chuẩn ngành | ||||
Phúc lợi động vật | Phúc lợi động vật cho đàn bò | #Trang trại được chứng nhận Organic EU | 3 | |
#Trang trại được chứng nhận Organic China | 2 | |||
#Trang trại được chứng nhận theo tiêu chuẩn GlobalG.A.P | 13 | |||
Sức khỏe và dinh dưỡng | Nguồn dinh dưỡng thích hợp và chất lượng | % Sản phẩm giảm béo | 0,15 | |
% Sản phẩm giảm đường | 6,16 | |||
% Sản phẩm không bổ sung đường | 11,32 | |||
% Sản phẩm từ hạt | 1,07 | |||
% Sản phẩm bổ sung vitamin và khoáng chất | 80,00 | |||
% Sản phẩm bổ sung chất xơ hòa tan | 11,54 | |||
% Sản phẩm bổ sung lợi khuẩn | 4,48 | |||
% Sản phẩm lên men tự nhiên | 16,64 | |||
Sản phẩm xanh, sạch và hữu cơ | % Sản phẩm hữu cơ | 0,21 | ||
Đa dạng hóa sản phẩm | Sản phẩm đáp ứng đa dạng nhu cầu | #Cải tiến và đa dạng hóa sản phẩm | 21 sản phẩm mới 28 sản phẩm cải tiến |
Củng cố vị thế dẫn đầu ngành Sữa Việt Nam
Đẩy nhanh tốc độ nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, hướng đến phục vụ nhu cầu dinh dưỡng toàn diện
Đặt trải nghiệm Người tiêu dùng làm trọng tâm trong việc phát triển chiến lược tiếp cận và phân phối đa kênh
Ứng dụng công nghệ Internet vạn vật, dữ liệu lớn, và tự động hóa và robotics, từ đó nâng cao tính minh bạch, hiệu quả khai thác, và đa dạng sinh học của các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, và khai thác
Phát triển hệ thống trang trại bò sữa đạt tiêu chuẩn quốc tế lớn nhất Việt Nam
Triển khai thực hành các tiêu chuẩn quốc tế về phát triển bền vững, tăng cường sử dụng năng lượng xanh, kinh tế tuần hoàn, bảo vệ tài nguyên nước và đất
Khai thác cơ hội kinh doanh tại các thị trường mới thông qua các hoạt động M&A, JV, hoặc đầu tư mạo hiểm
Hỗ trợ và đầu tư các dự án start-up khởi nghiệp phù hợp với chiến lược tăng trưởng của công ty
Tiếp tục củng cố các thị trường xuất khẩu truyền thống và tìm kiếm cơ hội chuyển dịch đầu tư sản xuất tại chỗ
Tiếp tục xây dựng văn hóa doanh nghiệp hướng đến đổi mới và sáng tạo
Thiết lập môi trường làm việc và đào tạo để nhân viên làm chủ cơ hội chuyển đổi mới